Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2012

Kiểm tra "khai sinh" của "dế"

* Người ta hay quan tâm đến số IMEI trên ĐTDĐ để nhận biết xuất xứ của máy? Làm cách nào để biết?Số IMEI (International Mobile Equipment Identity) là một "mã số" để nhận dạng xuất xứ của máy ĐTDĐ. Nhà sản xuất phải ghi số IMEI trên thân máy và cài số này trong phần mềm của máy. Người sử dụng sẽ kiểm tra xem số IMEI (trong máy) có khớp với số IMEI ghi trên thân máy không để nhận biết sự thật giả của máy.

Cấu trúc và ý nghĩa các thành tố của số IMEI :
Số IMEI luôn gồm 15 chữ số theo dạng: NNXXXX-YY-ZZZZZZ-A. Trong đó, sáu chữ số đầu (NNXXXX) của IMEI được gọi là TAC (Type Allocation Code), hai chữ số tiếp theo (YY) được gọi là FAC (Final Assembly Code), sáu chữ số kế tiếp (ZZZZZZ) là số sêri của máy, chữ số cuối cùng (A) là số dùng để kiểm tra.

Chi tiết hơn:
- NN: Hai chữ số đầu của IMEI được gọi là Reporting Body Identifier, dùng để nhận dạng tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ (thông thường, số IMEI được bắt đầu bằng số 35 hoặc 44, đây là số do tổ chức BABT cấp - www.babt.com).
Ex: NN= Manufacturer
+52 = Ericsson
+44 = Motorola
+49 = Nokia

- XXXX: Bốn chữ số kế tiếp được gọi là Mobile Equipment Type Identifier, dùng để nhận dạng chủng loại (model) ĐTDĐ.
Ex: XXXX = Type Approval Code
+0518-0523 = 6110
+3002 = 6150

- YY: Hai chữ số này được gọi là FAC (Final Assembly Code), dùng để xác định xuất xứ của sản phẩm (đã được sản xuất hoặc lắp ráp ở quốc gia nào). Cần lưu ý rằng một nhà máy có thể có từ hai mã số FAC trở lên để tránh trường hợp số IMEI bị trùng lặp khi số lượng sản phẩm vượt quá con số một triệu, bởi số xêri ZZZZZZ chỉ bao gồm sáu chữ số).
Ex: YY = Final Assembly Code
+06 = France
+07, 08, 20 = Germany
+18 = Singapore
+10, 70, 91 = Finland (all Nokia phones)
+19, 40, 41, 44 = UK
+30 = Korea
+40 = UK
+67 = USA
+71 = Malaysia
+80, 81 = China

- ZZZZZZ: Số xêri của sản phẩm.

- A: Số dùng để kiểm tra. Số này được tính dựa vào 14 chữ số đã nêu theo một thuật toán cho trước. Có thể căn cứ vào số này để biết số IMEI có hợp lệ hay không.
Ex: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-112343-8 thì có nghĩa là ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-968340-2 thì máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).

Nhìn chung, dựa vào số IMEI, ta có thể xác định được model của sản phẩm, xuất xứ. Tuy nhiên không có quy tắc chung trong việc đánh số model và xuất xứ, đánh số thế nào phụ thuộc vào nhà sản xuất.
Ex: Định dạng thông thường của số IMEI là: 111111-22-333333-4. Định dạng này sẽ hiệu lực đến 01/04/2004.
TAC FAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
• TAC: type approval code (Mã hiệu chuẩn)
• FAC : final assembly code (Mã sản xuất, chế tạo)
• SNR: serial number (Số serial)
• CD: check digit (Số kiểm tra)
TAC được tạo thành bởi sáu số đầu tiên của dãy số IMEI. Mã này dùng để nhận diện quốc gia cấp hiệu chuẩn cho điện thoại. CHÚ Ý: từ 01/04/2004 TAC sẽ được rút gọn thành mã vùng phân phối (Type Allocation Code)
FAC (Final Assembly Code) là mã nhận diện công ty sản xuất điện thoại di động (VD: nokia, Samsung, SonyEricsson...). CHÚ Ý: từ 1 tháng 1 năm 2003 dãy số IMEI đã được sắp xếp lại. Sự sắp xếp này thay đổi định dạng truyền thống của số IMEI; mã FAC sẽ được đặt về 00 trong khoảng thời gian từ 01/01/2003 đến 01/04/2004. Sau đó FAC sẽ bị loại bỏ và TAC sẽ bao gồm 8 chữ số thay vì 6 như trước đây. Định dạng mới sẽ là 11111111-222222-3
TAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
SRN (Serial Number) là một dãy số gồm sáu chữ số, nó là duy nhất và được gán cho một máy cụ thể. CD (Check Digit) thường được sử dụng để kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI cho các thiết bị Phase 2 và Phase 2+. Phase 1 GSM handsets, thường có số sau cùng là không (0).
Hiện tại số IMEISV hay được sử dụng. Nó thêm vào sau số IMEI thông thường 02 số nữa, biểu thị phiên bản phần mềm chuẩn đi kèm theo máy. Như vậy định dạng của số IMEISV sẽ là 111111-22-333333-4-55. Sau ngày 01/04/2004 định dạng này sẽ là; 11111111-222222-3-44.

Bảng bên dưới là thông tin về một số xuất xứ đối với các loại máy nhãn hiệu Nokia:
- 06: France
- 18: Singapore
- 67: USA
- 07, 08, 20: Germany
- 19, 40, 41, 44: UK
- 71: Malaysia
- 10, 70, 91: Finland
- 30: Korea
- 80, 81, 00: China

(Ví dụ: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-195032-8 thì có nghĩa là ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-952659-2 thì máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).

Cách xem số IMEI:
    + Xem trực tiếp trên vỏ máy và thông qua phần mềm của máy. Muốn xem trực tiếp trên vỏ máy, phải tắt nguồn, tháo pin để xem số IMEI ghi trên mặt sau của thân máy.
    + Xem số IMEI thông qua phần mềm:
          + Cách 1: bấm *#06# để lấy số imei rồi vào web http://www.numberingplans.com/?page=analysis&sub=imeinr hoặc http://donamkhanh.com/lab/js/imei.htm để check số imei của mình. Cách này có thể dùng cho tất cả các loại máy. Một số loại (như Siemens), nhà sản xuất cho phép xem số IMEI thông qua menu của máy. Một số loại khác (như Nokia, SonyEricsson,...) cho phép xem số IMEI thông qua các menu dịch vụ (service menu), bằng cách bấm vào các mã số bí mật (đối với máy Nokia ta phải bấm *#92702689# để xem số IMEI gốc của máy).
          + Cách 2: Sử dụng thuật toán sau
Thuật toán dùng để tính toán số này như sau:

Bước 1: Nhân đôi giá trị của những số ở vị trí chẵn (là các số ở vị trí 2, 4, 6,...,14), trong đó số thứ 1 là số ngoài cùng phía bên phải của chuỗi số IMEI.

Bước 2: Cộng dồn tất cả các chữ số riêng rẽ của các số thu được ở bước 1, cùng với các số ở vị trí lẻ (là các số ở vị trí 1, 3, 5 ... 13) trong chuỗi số IMEI.

Bước 3: Nếu kết quả ở bước 2 là một số chia hết cho 10 thì số A sẽ bằng 0. Nếu kết quả ở bước 2 không chia hết cho 10 thì A sẽ bằng số chia hết cho 10 lớn hơn gần nhất trừ đi chính kết quả đó.

Ví dụ: số IMEI là 350880-10-195032-A, trong đó A là số kiểm tra cần phải tính toán.
Bước 1: 10, 16, 0, 0, 18, 0, 4
Bước 2: (1 + 0 + 1 + 6 + 0 + 0 + 1 + 8 + 0 + 4) + (3 + 0 + 8 + 1 + 1 + 5 + 3) = 42
Bước 3: A = 50 – 42 = 8
Như vậy số IMEI hợp lệ phải là 350880-10-195032-8.
+ Đối với các bạn thích lập trình và muốn tự mình làm một chương trình nho nhỏ dùng để kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI, xin giới thiệu một đoạn mã viết bằng Visual Basic:
 Function CheckDigit(sIMEI As String) As String
 Dim iDigit(0 To 14) As Integer, i As Integer, iCD As Integer, sCD As String
 If Len(sIMEI) = 15 Then
 For i = 1 To 14
 iDigit(i) = CInt(Mid(sIMEI, 15 - i, 1))
If i Mod 2 = 1 Then
iDigit(i) = 2 * iDigit(i)
 If iDigit(i) > 9 Then iDigit(i) = iDigit(i) - 9
 End If
Next
 For i = 1 To 14
 iCD = iCD + iDigit(i)
Next
 If iCD Mod 10 = 0 Then
 sCD = "0"
 Else
 sCD = CStr(((iCD \ 10) + 1) * 10 - iCD)
End If
CheckDigit = sCD
Else
CheckDigit = "Invalid IMEI"
End If
 End Function
 Các bạn cũng có thể tải về chương trình IMEI Check từ website của e-CHÍP. Chương trình cho phép nhập vào số IMEI và tính toán số cuối cùng cho bạn. Từ đó bạn só thể biết được số IMEI đã cho có hợp lệ hay không

Một số thủ thuật:
- Các mạng di động ở nước ngoài thường có một thiết bị gọi là EIR (Equipment Identify Register - đăng ký nhận dạng thiết bị). EIR cho phép kiểm soát và có thể khống chế các ĐTDĐ với số IMEI nằm trong một danh sách cho trước (gọi là danh sách đen - blacklist). Điều này rất hữu ích nếu bạn bị mất máy, bạn chỉ cần thông báo với nhà cung cấp dịch vụ mạng và ĐTDĐ bị mất sẽ không thể sử dụng trong mạng đó nữa. Ở Việt Nam chưa có thiết bị EIR nên chưa có cách nào khống chế các máy bị mất cắp hoặc các máy không hợp pháp. Thế nhưng, nếu chẳng may bị mất máy, bạn cũng có thể nhờ nhà cung cấp dịch vụ di động truy tìm người đang sử dụng máy của bạn (dù bạn không nhớ số IMEI của máy bị mất). Phương thức truy tìm này dựa trên nguyên tắc: Khi thuê bao di động thực hiện bất kỳ cuộc gọi nào, tổng đài sẽ ghi lại số IMEI, số thuê bao, số thuê bao người được gọi, ngày giờ thực hiện cuộc gọi dưới dạng các bản ghi cước. Việc truy tìm có thể theo trình tự sau: Xem lại các bản ghi cước trước ngày mất máy để truy từ số thuê bao di động của bạn ra số IMEI. Sau đó xem các bản ghi cước sau ngày mất máy để truy từ số IMEI ra số thuê bao đang sử dụng máy. Nếu thuê bao này không có thông tin rõ ràng (chẳng hạn như thuê bao trả trước) thì có thể xem tiếp các số điện thoại khác có liên quan để từ đó truy ra người đang sử dụng máy của bạn.
Mã số bí mật của điện thoại Nokia:
*3370# Với mã số này, bạn có thể kích hoạt điện thoại chuyển sang chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec). Ở chế độ này, chất lượng đàm thoại sẽ tốt hơn rất nhiều, tuy nhiên thời gian của pin sử dụng để đàm thoại của máy sẽ giảm đi từ 5-10%. Sau khi bấm mã số này xong, bạn cần khởi động lại máy để chế độ này có hiệu lực. Nếu bạn không muốn dùng chức năng này hãy bấm *efr0# (*3370#) để trở lại bình thường.
*4720#
Với mã số này, các bạn sẽ kích hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), với chế độ này thì chất lượng âm thanh của cuộc gọi sẽ kém hơn bình thường nhưng bù lại thì thời gian sử dụng của pin sẽ tăng lên khoảng 30%. Sau khi bấm mã số này và nút gọi, bạn phải khởi động lại máy để chế độ được kích hoạt. Và nếu bạn không muốn dùng chức năng này nữa, hãy bấm #hrc0# (#4720#) để trở về như bình thường.
*#92702689#
Ðây là mã số giúp bạn khi mua máy có thể kiểm tra được số sêri của sản phẩm (PSN). Với số sêri này bạn có thể vào trang web của Nokia để kiểm tra ngày xuất xưởng, nơi sản xuất. Với những máy đã bị thay bo mạch thì mã số này sau khi bấm sẽ không hiện được số sêri tránh cho bạn bị mua nhầm máy điện thoại. Sau khi nhấn mã số này bạn tắt máy và khởi động máy lại.
*#7780#
Mã số này giúp bạn có thể khôi phục lại các cài đặt mặc định của nhà sản xuất khi máy được xuất xưởng. Khi nhấn mã này, bạn phải nhập vào mật mã máy của bạn, thường mật mã mặc định của máy Nokia là : 12345. Nếu bạn xài các máy có sử dụng hệ điều hành Symbian như máy 6600, 7650, 3650, v.v... bạn có thể đánh mã *#7370# để định dạng lại toàn bộ máy của bạn về trạng thái ban đầu, kể cả danh bạ điện thoại cũng sẽ được xoá toàn bộ.
*#7370925538#
*#3925538# (*#ewallet#) = for 3530,6310i,6100,6800,6510
*#7370925538# = 6108,7250/i,6220,6600, 6820,7600,7200,6230
Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật (wallet). Các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng (wallet code). Với mã số này sẽ giúp bạn xoá toàn bộ các thông tin bí mật trên mà không cần phải biết wallet code. Tuy nhiên bạn cần phải nhập mật mã của máy để đồng ý xoá.
*#67705646#
Với mã số này có thể cho phép bạn xóa biểu tượng của nhà cung cấp dịch vụ như MobiFone hay Vinaphone trên các máy màn hình Nokia. Lưu ý là chức năng này chỉ làm làm việc đối với các loại máy Nokia đen trắng.
*#7220#
Ðây là mã số giúp bạn kích hoạt chế độ PCCCH, khi kích hoạt chế độ này thì màn hình sẽ hiển thị ¡°PCCCH support enabled¡±, sau đó máy sẽ tự động khởi động lại. Với chế độ này, bạn sẽ rút ngắn được thời gian truy cập GPRS. Tuy nhiên để thực hiện đươc chức năng này thì nhà cung cấp dịch vụ của bạn phải hỗ trợ chế độ PCCCH. Ðể trở về như bình thường bạn có thể nhấn *#pcd0# (*#7230#).
xxx#Với mã số này bạn có thể xem được số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong simcard (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các simcard lưu được 250 số điện thoại).
+ Kiểm tra phiên bản phần mềm và ngày tháng sản xuất: *#0000#
+ Kiểm tra thông tin bảo hành: *#92702689#
1 IMEI
2 Date MM/YY (ngày tháng/năm - ngày sản xuất)
3 date of purchase (ngày mua hàng - có thể thay đổi nhưng nếu đã được đặt thì sẽ không thay đổi được nữa).
4 Repaired (sửa chữa - ngày sửa chữa trong trường hợp chiếc điện thoại này đã được sửa chữa)
5 Transfer user data (chuyển đổi dữ liệu người dùng)
Thủ thuật điện thoại nokia:+Hiển thị tên:
Vào menu Profiles, chọn một profile bất kỳ khác với General, chọn Personalise -> Profile name, gõ vào tên của bạn, sau đó chọn activate để kích hoạt profile này, tên của bạn sẽ hiển thị trên màn hình. Với các máy Nokia có phần mềm tiếng Việt, bạn có thể nhập tên của mình với đầy đủ dấu.

+Hiển thị số điện thoại:
Vào menu Call register -> Call costs -> Call cost settings -> Show costs in -> Currency. Chọn Unit price là 1, Currency name nhập mã mạng di động đang dùng (thí dụ 090 đối với MobiFone). Sau đó vào Call cost limit, chọn On, nhập vào giá trị Limit bằng chính số điện thoại của bạn (thí dụ 3599995). Thoát về màn hình chờ sẽ thấy số điện thoại của bạn hiển thị trên màn hình.
+Kiểm tra tình trạng khóa máy và mở khóa (unlock) cho máy Nokia:
Các mạng di động nước ngoài thường có chính sách bán máy với giá rất rẻ, thậm chí miễn phí máy đầu cuối đối với các thuê bao hòa mạng của họ. Nhưng ngược lại, máy đó không thể đem dùng ở các mạng di động khác. Để làm được điều đó, các máy di động phải hỗ trợ một số chức năng khóa máy, tức là không cho phép sử dụng điện thoại với các mạng khác hoặc dùng với SIM khác. Đối với điện thoại di động Nokia, có bốn loại khóa máy sau đây:
+ Loại 1: MCC+MNC (Mobile Country Code + Mobile Network Code) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một mạng di động cho trước.
+ Loại 2: GID1 (Group Identifier level 1) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một nhóm SIM nhất định.
+ Loại 3: GID2 (Group Identifier level 2) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một chủng loại SIM nhất định.
+ Loại 4: IMSI (International Mobile Subscriber Identity) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy di động với một SIM cho trước.
+Để kiểm tra xem máy bạn có bị khóa loại nào không, ta dùng các mã số sau:
Loại 1: #pw+1234567890+1#
Loại 2: #pw+1234567890+2#
Loại 3: #pw+1234567890+3#
Loại 4: #pw+1234567890+4#
Cách nhập các chuỗi mã trên vào máy di động như sau: các ký tự "#" và "0"-"9" nhập từ bàn phím như thông thường. Để có ký tự "+" ấn phím "*" 2 lần, ký tự "p" ấn phím "*" 3 lần, ký tự "w" ấn phím "*" 4 lần.
Nếu máy hiển thị kết quả là "SIM was not restricted" có nghĩa là máy của bạn không bị khóa. Còn nếu kết quả là "Code error" thì máy đã bị khóa với một loại khóa tương ứng, điều đó nghĩa là có thể không dùng được máy đó với một SIM khác hoặc với một mạng di động khác.
Nếu máy bị khóa, ta có thể dùng một trong các mã số sau để mở khóa cho từng loại tương ứng. Khi nhập nhớ tháo thẻ SIM ra khỏi máy. Có bảy loại mã để mở khóa như sau:
Mã 1: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+1#, mở khóa loại 1 (MCC+MNC lock).
Mã 2: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+2#, mở khóa loại 2 (GID1 lock).
Mã 3: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+3#, mở khóa loại 3 (GID2 lock).
Mã 4: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+4#, mở khóa loại 4 (IMSI lock).
Mã 5: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+5#, mở khóa loại 1 và 2.
Mã 6: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+6#, mở khóa loại 1, 2 và 3.
Mã 7: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+7#, mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.

Các chuỗi số xxxxxxxxxxxxxxx (bao gồm 15 chữ số) được tạo ra bằng các chương trình gọi là DCT4 Calculator. Trên Internet, bạn có thể tìm thấy rất nhiều chương trình loại này, hoặc có thể tải về từ các địa chỉ như
http://www.unlockeasy.net or http://www.uniquesw.com

Hãy nhập vào số IMEI của máy và chọn mạng mà máy bị khóa vào, chương trình sẽ tính toán ra các chuỗi số tương ứng cho bạn. Chẳng hạn, nếu máy Nokia của bạn được mua từ châu Âu và chỉ được phép sử dụng với mạng Vodafone ở Anh, trong chương trình DCT4 Calculator, bạn hãy chọn Operator là Vodafone United Kingdom. Số IMEI có thể xem ở sau thân máy hoặc bấm *#06# để xem.
Lưu ý quan trọng: Tất cả các mã số trên, kể cả các mã số dùng để kiểm tra trạng thái khóa máy, khi nhập vào nếu kết quả trả về là "Code error" thì bạn chỉ có thể nhập tối đa 5 lần. Nếu nhập nhiều hơn thì máy có thể bị khóa vĩnh viễn, khi đó chỉ có thể mở khóa được bằng cách kết nối với cáp cùng với các thiết bị phần cứng và phần mềm chuyên dụng. Hãy cẩn thận khi dùng các mã số trên.
Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 ...).
Các thủ thuật bình dân:
1. Phím tắt khi xem ảnh: (áp dụng cho S60 và S40 3rd trở lên). Khi đang xem ảnh bạn có thể:
+ Nhấn phím '5' để zoom lớn
+ Nhấn phím '0' để zoom nhỏ
+ Nhấn phím '*' để hiện full màn hình
+ Nhấn phím '3' để xoay ảnh từ trái qua phải
+ Nhấn phím '1' để xoay ảnh từ phải qua trái
+ Trong chế độ zoom lớn, nhấn '6' để di chuyển ảnh sang phải, '4' để sang trái, '2' để lên trên và '8' để xuống dưới

2. Soft-reset, reset, format
+ Soft reset: Nhấn *#7780#
+ Reset: Nhấn *#7370# (tin nhắn, danh bạn sẽ mất hết)
Trước khi Reset máy sẽ yêu cầu nhập lock code, lock code mặc định là : 12345
+ Format: tắt máy -> nhấn và giữ đồng thới các phím: '3'+'*'+'call'+'nguồn'. Lưu ý pin phải còn trên 50%, danh bạ, tin nhắn sẽ mất hết. Kô nên lạm dụng cách này

3. Hiện địa chỉ MAC của Bluetooth: nhấn *#2820#

4. Hiện địa chỉ MAC WLAN: nhấn *#62209526#

5. Xuống dòng nhanh khi đang soạn tin nhắn: Khi đang soạn tin nhắn, nếu muốn xuống dòng thông thường bạn phải nhấn * và chọn kí tự enter. Tuy nhiên bạn có thể làm việc này nhanh hơn bằng cách nhấn nhanh 3 lần phím số '0'.

6. Một vài phím tắt: Muốn chuyển từ chế độ hiện tại sang silent thì chỉ việc nhấn và giữ phím '#'. Còn nếu muốn chuyển sang các chế độ khác như Offline, Outdoor,... thì chỉ việc nhấn phím nguồn 1 lần, menu sẽ hiện ra cho bạn chọn. Nhấn và giữ phím số '0' để truy cập trình duyệt Web. Khi đang truy cập GPRS nhấn và giữ phím End Call để ngắt kết nối.

7. Kiểm tra có bao nhiêu chương trình đang chạy (áp dụng cho S60): Để kiểm tra có bao nhiêu chương trình đang chạy, nhấn và giữ phím Menu sẽ có một cửa sổ phía bên trái hiện các chương trình đang chạy. Đóng chương trình đang chạy bằng cách di chuyển đến đó và nhấn phím 'C'

8. Select, Copy & Paste với máy S60: Trong quá trình soạn tin nhắn hoặc văn bản trên máy Symbian S60, nếu muốn bôi đen một đoạn nào đó bạn di chuyển con trỏ đến điểm bắt đầu, giữ chặt phím Editor (hình cây viết) và nhấn phím sang phải hoặc sang trái để bôi đen đoạn văn bản phía trước hoặc phía sau cho trỏ. Với mỗi đoạn bôi đén, nhấn và giữ chặt phím 'cây viết', trên màn hình sẽ hiện ra mục Copy cho phép copy đoạn văn bản đó vào clipboard. Khi cần Paste chỉ việc nhấn và giữ phím 'cây viết', trên màn hình sẽ hiện ra mục Paste cho phép dán đoạn văn bản vừa copy

9. Truy cập nhanh các biểu tượng trong Menu: Trong Menu hoặc trong một thư mục nào đó bạn có thể mở nhanh một ứng dụng bằng cách nhấn các phím số trên bàn phím.

10. Cài phần mềm trên bộ nhớ máy hay thẻ nhớ?? Thông thường để tiết kiệm bộ nhớ máy thì các phần mềm nên cài vào thẻ nhớ. Tuy nhiên có những chương trình chạy thường trú (run in background), lúc nào cũng chạy, nếu dung lượng không lớn quá thì nên cài vào bộ nhớ máy để tối ưu hóa tốc độ thực thi của chương trình

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét